640 + Ngôn từ viết bài quảng cáo bán hàng “cực đỉnh”, đắt như tôm tươi

640 + Ngôn từ viết bài quảng cáo bán hàng “cực đỉnh”, đắt như tôm tươi

640 + Ngôn từ viết bài quảng cáo bán hàng “cực đỉnh”, đắt như tôm tươi

Bạn đang cố gắng tìm tòi những “từ ngữ” thích hợp để viết bài quảng cáo bán hàng sản phẩm, ý tưởng, viết bài bán hàng cực hay và đầy thuyết phục?

Bạn đang muốn nghiên cứu thêm những từ ngữ “mạnh mẽ”, lôi cuốn để sử dụng trong bài viết chuẩn seo hay pr, thu hút nhiều độc giả và làm tỷ lệ chuyển đổi, bán hàng hiệu quả?

Những người viết bài PR chuyên nghiệp luôn biết cách sử dụng từ ngữ để gia tăng hiệu quả khi viết, và những từ đơn giản luôn là sự lựa chọn không thể thiếu đối với họ.

640 + Ngôn từ viết bài quảng cáo bán hàng “cực đỉnh”, đắt như tôm tươi

Muốn viết bài quảng cáo bán hàng hiệu quả, sử dụng ngay 640 từ sau

Một bài viết có tác động và lôi cuốn người độc mua hàng hay không? Hay khiến người đọc chẳng mấy hứng thú để tìm hiểu thêm sản phẩm quảng cáo nữa? Điều này nằm ở chỗ bạn đã dùng đúng ngôn ngữ thuyết phục mạnh mẽ hay chưa?

Bên cạnh đó, việc dùng ngôn từ đơn giản, cuốn hút sẽ giúp người đọc dễ nhớ và khó lòng quên được.

Vì sao những “sức mạnh ngôn từ” trong cách viết nội dung lại có khả năng gia tăng tỷ lệ chuyển đổi mua hàng cao? Vì nó những từ ngữ ấy có tính thuyết phục cao, dễ dàng thôi miên người đọc và tác động mạnh đến tâm lý của họ. Từ đó, họ dễ dàng ra quyết định mua hàng của bạn nhanh hơn.

Thế nhưng, liệu việc tìm hiểu những ngôn từ này để tiện tham khảo khi viết bài PR có tốn thời gian chăng? Phải nói là vô cùng lãng phí thời gian, tiền bạc và công sức bạn nhé. Do đó, để hạn chế điều này, Dịch vụ viết bài PR đăng báo Gcontent hôm nay xin tổng hợp và giới thiệu đến quý bạn đọc, khách hàng Tài liệu: 640 + Từ ngữ “quyền lực” giúp thôi miên khách hàng trong viết bài pr quảng cáo, nội dung hiệu quả, làm tăng tỷ lệ chuyển đổi mua hàng cao chưa từng thấy.

Nội dung bài viết hôm nay đã được các đơn vị làm dịch vụ quảng cáo, pr, content đút kết qua nhiều năm kinh nghiệm thực tiễn. Gcontent cũng thường xuyên áp dụng thành công trong việc tư vấn và xây dựng nội dung cho doanh nghiệp. Hôm nay xin được chia sẻ với công đồng, hy vọng sẽ là kiến thức quý giá giúp ích mọi người trong việc bán hàng, kinh doanh.

Nếu bạn có suy nghĩ: “cứ dùng các từ ngữ mạnh này là có thể viết bài bán hàng, quảng cáo hiệu quả và thành công như mong đợi” thì sai lầm bạn nhé. Không phải lĩnh vực nào cũng ạp dụng cho tất cả được.

Tùy từng sản phẩm, ngành nghề mà có thể áp dụng khác nhau. Trước khi viết, hãy xuy nghĩ ra những hành động nào mà bạn muốn độc giả đón nhận (ví dụ: để mua 1 sản phẩm, đăng ký, nhận xét, ký vào lá đơn xin,…) và cảm xúc gì có thể “lay động” thuyết phục họ đưa ra hành động trên. Từ đó, bạn sẽ tìm được những từ ngữ tốt nhất để viết đúng tâm lý khách hàng độc giả.

Xem thêm: Cách viết bài PR quảng cáo để khách hàng chỉ lựa chọn sản phẩm của bạn

640 + Ngôn từ viết bài quảng cáo bán hàng “cực đỉnh”, đắt như tôm tươi

1. Ngôn từ thuyết phục nhất trong tiếng Anh

Theo nghiên cứu từ trang Copyblogger.com, 5 từ ngữ đơn giản sau đây có tính thuyết phục cao nhất trong ngôn ngữ tiếng Anh.

  • Because (Bởi vì)
  • Free (miễn phí)
  • Instantly (Ngay lập tức/ngay tức khắc)
  • New (mới)
  • You (bạn)

2. Ngôn từ thuyết phục nhất trong ngành quảng cáo

David Ogilvy, cha đẻ của ngành quảng cáo – người viết quyển sách nổi tiếng thế giới: “Quảng cáo theo phong cách Ogilvy”, năm 1963 đã công bố một list danh sách 20 từ ngữ ông có sức thuyết phục cao trong quảng cáo.

Dù đã trải qua 50 năm rồi, tuy nhiên list từ ngữ này vẫn còn nguyên sức mạnh, thôi miên bất kỳ ai mà mỗi người làm quảng cáo nên nhớ kỹ trong đầu.

  • Amazing (Ngạc nhiên chưa)
  • Announcing (thông báo/giới thiệu)
  • Bargain (Mặc cả trả giá)
  • Challenge (Thử thách)
  • Compare (so sánh)
  • Easy (Dễ dàng)
  • Hurry (Nhanh lên)
  • Improvement (cải tiến, cải thiện)
  • Introducing (giới thiệu)
  • Magic (ma thuật, huyền bí)
  • Miracle (phép màu)
  • Now (Ngày nay, hiện nay)
  • Offer (đề nghị, đề xuất)
  • Quick (Nhanh chóng)
  • Remarkable (đáng chú ý)
  • Revolutionary (tính cách mạng)
  • Sensational (cảm tính)
  • Startling (gây sửng sốt)
  • Suddenly (Đột ngột, bất thình lình)
  • Wanted (túng thiếu)

640 + Ngôn từ viết bài quảng cáo bán hàng “cực đỉnh”, đắt như tôm tươi

3. Ngôn ngữ phổ biến khi dùng viết tiêu đề bài Blog

Theo trang Oribi Blog cho biết, những từ ngữ được dùng phổ biến, thường xuyên để viết tiêu đề cho bài Blog bao gồm:

  • Big/huge (to lớn, khổng lồ)
  • Critical (Chỉ trích, phê bình)
  • Hacks (người làm thuê)
  • History (lịch sử)
  • Science (khoa học)
  • Smart (thông minh)
  • Surprising (thật ngạc nhiên)

XEM THÊM: Làm sao để quảng cáo nhà hàng hiệu quả, quăng bao nhiêu tiền cho đúng?

640 + Ngôn từ viết bài quảng cáo bán hàng “cực đỉnh”, đắt như tôm tươi

4. Từ ngữ giúp làm tăng lượt Like, share, comment Facebook

Theo như bảng Infographics: “Những từ ngữ gây nhạc nhiên gia tăng lươt share nội dung trên Facebook” của Neil Patel dưới đây, những từ ngữ sau nên sử dụng để chia sẻ bài đăng của bạn lên facebook mong nhận được nhiều Like, share, comment từ các fan, độc giả.

  • Amuses (cực kỳ phấn khích)
  • Comment (bình luận)
  • Deals (ưu đãi)
  • Discounts (giảm giá)
  • Inspires (truyền cảm hứng)
  • Post (bài đăng)
  • Should (nên)
  • Submitt (đệ trình)
  • Take (đón nhận)
  • Tell use (quả quyết, chắc chắn, cam kết, cam đoan)
  • Warns (cảnh báo)
  • When (khi nào)
  • Where (ở đâu)
  • Would (sẽ)

Xem thêm: Cách làm tăng doanh thu bán hàng chỉ với một gợi ý sau

5. Những từ ngữ làm tăng lượt retweets trên Twitter

Theo bảng Infographics: “Những từ ngữ gây nhạc nhiên gia tăng lươt share nội dung trên Facebook” của Neil Patel dưới đây, bạn nên dùng những từ ngữ phổ biến này nếu muốn nhận thêm nhiều lượt retweets (lượt share trên mạng xã hội Twitter).

  • 10 (số 10)
  • Blog (bài blog, bài đăng)
  • Blog post (bài viết trên blog)
  • Check out (kiểm tra)
  • Follow (lượt theo dõi)
  • Free (miễn phí)
  • Great (tuyệt vời)
  • Help (giúp đỡ, cứu với)
  • How to (cách làm, làm thế nào)
  • Media (phương tiện truyền thông)
  • New Blog post (bài đăng mới)
  • Please (vui lòng)
  • Please retweets (vui lòng hãy chia sẻ)
  • Post (bài đăng)
  • Retweet (hãy chia sẻ)
  • Social (xã hội)
  • Social media (truyền thông xã hội)
  • Top (hàng đầu)
  • Twitter
  • You (bạn)

640 + Ngôn từ viết bài quảng cáo bán hàng “cực đỉnh”, đắt như tôm tươi

6. Từ ngữ thích hợp để viết lời kêu gọi hành động mua hàng Call to ACTION (cta)

Những từ ngữ dưới đây sẽ hiệu quả và tuyệt vời hơn nếu được sử dụng trong lời kêu gọi hành động mua hàng call to action (CTA).

Khi viết bài quảng cáo bán hàng, bạn cần chú ý các từ này để kết hợp với nhau, tạo nên cảm xúc “gọi mời”, khích lệ trong tình trạng khẩn cấp, cấp bách và lôi cuốn người đọc nhanh chân đưa ra quyết định mua hàng mà không phải chần chừ.

  • Add (thêm vào)
  • Buy (mua)
  • Call (gọi)
  • Claim (khẳng định)
  • Create (tạo ra)
  • Discover (khám phá, phát hiện)
  • Download (tải về)
  • Get (đón nhận, có được)
  • Join (tham gia)
  • Launch (khai trương, giới thiệu)
  • Learn (học hỏi)
  • Promote (xúc tiến, quảng bá)
  • Send (gởi)
  • Share (chia sẻ)
  • Sign up (đăng ký)
  • Start (bắt đầu)
  • Subscribe (đăng ký theo dõi)
  • Trial (dùng thử nghiệm)
  • Try (dùng thử)

XEM THÊM: 18 ý tưởng tiếp thị marketing nhà hàng hiệu quả đáng tham khảo

7. Ngôn từ “kích động” nỗi hờn giận con người bạn

Trong cách viết bài PR hiệu quả để quảng cáo sản phẩm, bán hàng, bạn nên dùng các từ ngữ “kích thích”, “kích động” sự giận giữ của độc giả để thuyết phục họ mua hàng, miễn sao những từ ngữ ấy không nhắm nhằm vào bạn.

Nếu bạn quan tâm cách làm thế nào để khiến độc giả giận giữ về 1 vấn đề nào đó trước khi bạn đưa ra giải pháp, thì nên xem xét dùng các từ ngữ sau đây để viết thật xuất chúng nhé.

Một vài ví dụ làm độc giả giận giữ:

+ 28 Tuổi đàn ông chưa thành đạt, thì đừng nên lấy làm chồng

+ Phụ nữ mặt mụn “như cơm cháy” ai thèm yêu!

+ 9x du lịch Phú Quốc 5 ngày chỉ có 3 triệu đồng, tin nổi không?

+ Hot girl xinh đẹp như tiên không biết nấu ăn, lấy về để tủ đứng à.

+ Sinh viên ra trường viết thư chê công ty, giám đốc phản hồi và cái kết đáng giá?

…….vv……vv

  • Arrogant (kiêu ngạo)
  • Corrupt (sụp đổ, giải thể)
  • Cruel (độc ác)
  • Destroy (phá hủy)
  • Devastating (phá hoại)
  • Discriminatory (phân biệt đối xử)
  • Disgusting (chán ghét)
  • Exploit (khai thác)
  • Evil (tà ác)
  • Force – fed (ép buộc ăn)
  • Had enough (đủ rồi)
  • Hate (đáng ghét)
  • Heartbreaking (đau lòng)
  • Immoral (vô đạo đức)
  • Lies (dối trá)
  • Never again (không bao giờ lặp lại)
  • Obnoxious (đáng ghét, ghê tởm)
  • Pointless (vô nghĩa)
  • Provoke (chọc tức)
  • Sick and tired (phát ốm)
  • Smug (tự phụ)
  • Suffer (chịu đựng, đau khổ)
  • Smuggle (đấu tranh)
  • Underhanded (bất chánh)
  • Unethical (phi đạo đức)
  • Unfair (không công bằng)
  • Unjust (bất công)

Xem thêm: Hướng dẫn cách viết bài Pr cho người mới bắt đầu toàn tập

640 + Ngôn từ viết bài quảng cáo bán hàng “cực đỉnh”, đắt như tôm tươi

8. Ngôn từ dùng để xây dựng lòng tin, niềm tin khách hàng

Xây dựng niềm tin giữa bạn và độc giả là vô cùng quan trọng nếu bạn biết sử dụng nguồn dữ liệu đáng tin cậy trong nghiên cứu, không gửi thư rác nếu họ đăng ký hoặc bạn trung thực về sản phẩm mà mình quảng cáo,…

Nếu thông thường bạn chỉ bảo độc giả hãy tin tưởng mình đi thì họ dễ suy nghĩ theo chiều hướng ngược lại lắm, do đó chúng ta cần dùng ngôn ngữ thuyết phục, để khuyến khích họ tin tưởng ở mình.

  • According to (theo nguồn…./theo ai nói,….)
  • Authentic (xác thực)
  • Authoritative (có quyền lực)
  • Cancel anytime (hủy bất cứ lúc nào)
  • Case study (dự án phân tích thực tế)
  • Certified (chứng thực)
  • Expert (chuyên gia)
  • Fully refundable (hoàn trả đầy đủ)
  • Guaranteed (đảm bảo)
  • No obligation (không có nghĩa vụ)
  • Official (chính thức)
  • Privacy (riêng tư)
  • Profestional (chuyên nghiệp)
  • Proven (minh chứng, bằng chứng, chứng nhận)
  • Reliable (đáng tin cậy, uy tín)
  • Report (báo cáo)
  • Researchs (nghiên cứu)
  • Results (kết quả)
  • Secure (an toàn, an ninh, đảm bảo)
  • Studies (nghiên cứu, học hỏi)
  • Tested (đã được kiểm chứng, thử nghiệm)
  • Verify (chứng thực, kiểm chứng)

9. Sử dụng từ ngữ mang nghĩa “Logic” học

Những từ nghữ này cũng có tác dụng như những lời khuyên, khuyến khích độc giả tin tưởng những gì bạn nói, đề cập hay trình bày 1 vấn đề gì đấy. Nó có thể giúp trấn an bạn đọc rằng những gì bạn nói rất hợp lý, logic, đúng và khách quan.

  • Analyse (phân tích)
  • As a result (kết quả là)
  • Because (bởi vì)
  • Consequently (hậu quả)
  • Example (ví dụ)
  • For this reason (vì lý do này)
  • In order (để)
  • Logical (hợp lý quá)
  • Makes sense (có ý nghĩa)
  • Organise (tổ chức)
  • Reasons (lý do)
  • Science (khoa học)
  • Therefore (vì vậy)
  • Thus (vì vậy, như vậy)
  • Why (tại sao)

10. Ngôn từ để “khích lệ” cộng đồng

Nếu bạn muốn bán sản phẩm hoặc ý tưởng rộng rãi trong xã hội này, đòi hỏi bạn phải ra được nhiều giá trị ý nghĩa cho cộng đồng và tạo cho độc giả cảm giác được tôn trọng khi họ tham gia sử dụng sản phẩm của doanh nghiệp bạn.

Từ đó hãy sử dụng từ ngữ này để kích thích, khơi gợi cảm xúc, tình cảm của khách hàng khi họ sở hữu sản phẩm hoặc khao khát được tham gia cùng cộng đồng này.

  • Be a part of (Là một phần của)
  • Help us (giúp chúng tôi)
  • Join (tham gia)
  • Let’s (chúng ta cùng tham gia)
  • We can (chúng ta có thể)

Xem thêm: Viết bài chuẩn seo: 4 Giai đoạn, 33 tips hướng dẫn viết content chi tiết nhất

Tiếp tục cập nhật

Leave A Comment

Related Posts